Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
45 NGÀY CHINH PHỤC HÓA HỌC 12 MỤC TIÊU 7 ĐIỂM - BÀI 11

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn
Người gửi: Nguyễn Minh Tuấn
Ngày gửi: 04h:50' 30-09-2019
Dung lượng: 159.0 KB
Số lượt tải: 510
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn
Người gửi: Nguyễn Minh Tuấn
Ngày gửi: 04h:50' 30-09-2019
Dung lượng: 159.0 KB
Số lượt tải: 510
BÀI 11: PEPTIT VÀ PROTEIN
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. Peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc …(1)…………………..… liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị ( - amino axit được gọi là liên kết …(2)………………. Ví dụ: đipeptit glyxylalanin
- Oligopeptit gồm các peptit có từ …(3)……………… gốc ( - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit.
- Polipeptit gồm các peptit có từ …(4)………………… gốc ( - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein.
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc ( - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm …(5)………………, amino axit đầu C còn nhóm …(6)……………….
- Biểu diễn …(7)……………… của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc ( - amino axit theo trật tự nhất định của chúng. Ví dụ: Hai đipeptit được tạo thành từ alanin và glixin là Ala-Gly và Gly-Ala.
2. Protein
- Protein là những …(8)……………… cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein …(9)……………… là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc ( - amino axit. Ví dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
+ Protein …(10)……………… là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,...
- Phân tử protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi …(11)……………… kết hợp với nhau hoặc với các thành phần phi protein khác.
- Các phân tử protein …(12)……………… về bản chất các mắt xích ( - amino axit, số lượng và trật tự sắp xếp của chúng, nên trong các sinh vật từ khoảng trên …(13)……………… thiên nhiên đã tạo ra một lượng rất lớn các protein khác nhau.
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành …(14)………………dung dịch keo và bị …(15)………………đông tụ khi đun nóng. Ví dụ: hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Tính chất hóa học của peptit
Công thức
Phản ứng với
dd NaOH
Phản ứng với
dd HCl, H2SO4, HNO3
Phản ứng với
dd Br2
Phản ứng với
Cu(OH)2
Phản ứng trùng ngưng
Ala-Gly
Ala-Gly-Ala
Ala-Gly-Ala-Glu
Anbumin (protein trong lòng trắng trứng gà)
Bảng 2: Phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm và môi trường axit
Cáu 3: Phản ứng thủy phân peptit
a. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?
b. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
c. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Xác định số liên kết peptit trong X.
Câu 4: Phản ứng đốt cháy peptit
a. Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Xác định số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X.
b. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Tính giá trị của m.
c. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai ( - amino axit X1
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. Peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc …(1)…………………..… liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị ( - amino axit được gọi là liên kết …(2)………………. Ví dụ: đipeptit glyxylalanin
- Oligopeptit gồm các peptit có từ …(3)……………… gốc ( - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit.
- Polipeptit gồm các peptit có từ …(4)………………… gốc ( - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein.
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc ( - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm …(5)………………, amino axit đầu C còn nhóm …(6)……………….
- Biểu diễn …(7)……………… của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc ( - amino axit theo trật tự nhất định của chúng. Ví dụ: Hai đipeptit được tạo thành từ alanin và glixin là Ala-Gly và Gly-Ala.
2. Protein
- Protein là những …(8)……………… cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein …(9)……………… là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc ( - amino axit. Ví dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
+ Protein …(10)……………… là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,...
- Phân tử protein được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi …(11)……………… kết hợp với nhau hoặc với các thành phần phi protein khác.
- Các phân tử protein …(12)……………… về bản chất các mắt xích ( - amino axit, số lượng và trật tự sắp xếp của chúng, nên trong các sinh vật từ khoảng trên …(13)……………… thiên nhiên đã tạo ra một lượng rất lớn các protein khác nhau.
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành …(14)………………dung dịch keo và bị …(15)………………đông tụ khi đun nóng. Ví dụ: hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Tính chất hóa học của peptit
Công thức
Phản ứng với
dd NaOH
Phản ứng với
dd HCl, H2SO4, HNO3
Phản ứng với
dd Br2
Phản ứng với
Cu(OH)2
Phản ứng trùng ngưng
Ala-Gly
Ala-Gly-Ala
Ala-Gly-Ala-Glu
Anbumin (protein trong lòng trắng trứng gà)
Bảng 2: Phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm và môi trường axit
Cáu 3: Phản ứng thủy phân peptit
a. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?
b. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
c. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Xác định số liên kết peptit trong X.
Câu 4: Phản ứng đốt cháy peptit
a. Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Xác định số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X.
b. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Tính giá trị của m.
c. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai ( - amino axit X1
 
Các ý kiến mới nhất