Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
bai tap chuong 1,2
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Đăng Tỷ
Ngày gửi: 16h:42' 23-10-2011
Dung lượng: 954.5 KB
Số lượt tải: 628
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Đăng Tỷ
Ngày gửi: 16h:42' 23-10-2011
Dung lượng: 954.5 KB
Số lượt tải: 628
Số lượt thích:
0 người
Chủ đề 1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Cơ sở lí thuyết
1. Chuyển động thẳng
- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
2. Vận tốc trung bình
3. Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
4. Công thức tính quãng đường: S=vt
Trong đó: + S là quãng đường mà vật đi được
+ v là vận tốc chuyển động của vật
+ t là thời gian chuyển động
5. Phương trình chuyển động
x là toạ độ của vật lúc t
x0 là toạ độ của vật lúc t0
v là vận tốc chuyển động
* Một số trường hợp riêng:
+ Nếu chọn gốc toạ độ 0 trùng với vị trí ban đầu của vật:
x=v(t - t0)
+ Nếu chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động(hoặc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì t0= 0
x=x0+ vt
+ Nếu vật bắt đầu chuyển động từ gốc toạ độ và gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động:
x= vt
6. Đồ thị toạ độ thời gian
7. Đồ thị vận tốc: Là đường thẳng song song với trục thời gian.
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Xác định các đại lượng: s, v, x, x0 dựa vào phương trình mà bài toán cho trước
1. Phương pháp giải
Bước 1: Xác định dạng của phương trình mà bài toán cho: Là phương trình vận tốc, phương trình quãng đường, phương trình toạ độ thời gian.
Bước 2: Xác định các đại lượng mà bài toán yêu cầu
2. Bài tập ví dụ
VD1: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
C. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
D. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
VD2: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = - 50 + 20 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu ?
A. 10km. B. 40km. C. - 40km. D. - 10km.
VD3: Phương trình chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là :
A. x = vt. B. s = x + vt. C. s = vt. D. x = x0 + vt.
VD4: Phương trình chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật xuất phát từ điểm O là :
A. x = vt. B. s = x + vt. C. s = vt. D. x = x0 + vt.
Dạng 2: Lập phương trình chuyển động ( Phương trình toạ độ thời gian)
1. Phương pháp giải
Bước 1: Chọn gốc toạ độ( Thường chọn vị trí xuất phát của một vật nào đó)
Bước 2: Chọn gốc thời gian ( Thường chọn thời điểm xuất phát của một vật nào đó)
Bước 3: Chọn chiều dương (Thư
I. Cơ sở lí thuyết
1. Chuyển động thẳng
- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
2. Vận tốc trung bình
3. Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
4. Công thức tính quãng đường: S=vt
Trong đó: + S là quãng đường mà vật đi được
+ v là vận tốc chuyển động của vật
+ t là thời gian chuyển động
5. Phương trình chuyển động
x là toạ độ của vật lúc t
x0 là toạ độ của vật lúc t0
v là vận tốc chuyển động
* Một số trường hợp riêng:
+ Nếu chọn gốc toạ độ 0 trùng với vị trí ban đầu của vật:
x=v(t - t0)
+ Nếu chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động(hoặc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì t0= 0
x=x0+ vt
+ Nếu vật bắt đầu chuyển động từ gốc toạ độ và gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động:
x= vt
6. Đồ thị toạ độ thời gian
7. Đồ thị vận tốc: Là đường thẳng song song với trục thời gian.
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Xác định các đại lượng: s, v, x, x0 dựa vào phương trình mà bài toán cho trước
1. Phương pháp giải
Bước 1: Xác định dạng của phương trình mà bài toán cho: Là phương trình vận tốc, phương trình quãng đường, phương trình toạ độ thời gian.
Bước 2: Xác định các đại lượng mà bài toán yêu cầu
2. Bài tập ví dụ
VD1: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
C. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
D. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
VD2: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = - 50 + 20 t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ)
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu ?
A. 10km. B. 40km. C. - 40km. D. - 10km.
VD3: Phương trình chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là :
A. x = vt. B. s = x + vt. C. s = vt. D. x = x0 + vt.
VD4: Phương trình chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật xuất phát từ điểm O là :
A. x = vt. B. s = x + vt. C. s = vt. D. x = x0 + vt.
Dạng 2: Lập phương trình chuyển động ( Phương trình toạ độ thời gian)
1. Phương pháp giải
Bước 1: Chọn gốc toạ độ( Thường chọn vị trí xuất phát của một vật nào đó)
Bước 2: Chọn gốc thời gian ( Thường chọn thời điểm xuất phát của một vật nào đó)
Bước 3: Chọn chiều dương (Thư
 
Các ý kiến mới nhất