Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Bài toán kim loại tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng (Phần 2)

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Sưu tầm
Người gửi: Hóa Học Mỗi Ngày
Ngày gửi: 05h:29' 23-04-2020
Dung lượng: 396.0 KB
Số lượt tải: 770
Nguồn: Sưu tầm
Người gửi: Hóa Học Mỗi Ngày
Ngày gửi: 05h:29' 23-04-2020
Dung lượng: 396.0 KB
Số lượt tải: 770
Số lượt thích:
0 người
GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 (loãng)
Con đường tư duy :
Thực chất loại toàn này chỉ cần áp dụng BTNT và BTKL.Với các câu hỏi là:
H+ trong axit đã biến đi đâu?Muối gồm những thành phần nào?
Câu trả lời sẽ là : trong axit kết hợp với O trong oxit để biến thành nước.
Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng () để tạo muối.
Chú ý: 1 số bài toán cần vận dụng thêm các ĐLBT
HƯỚNG DẪN VẪN DỤNG
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g B. 4,81g C.3,81g D.5,81g
Bài 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
Bài 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m:
A. 31,04 gam B. 40,10 gam C. 43,84 gam D. 46,16 gam
Vì Cu dư nên có ngay:
mol
gam
Bài 4. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là:
A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.
Ta xử lý với phần:
Với phần 2:
Bài 5: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 300. B. 200. C. 400. D. 150.
Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng BTNT ta hãy trả lời câu hỏi. Nó đi đâu rồi?
Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H2 và H2O
Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là:
A. 32,4 gam. B. 114,8 gam. C. 125,6 gam. D. 147,2 gam
Bài 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
→ Chọn B
Bài 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (
 
Các ý kiến mới nhất