Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
cấu tạo vỏ nguyên tử

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Văn Huynh
Ngày gửi: 21h:56' 26-09-2019
Dung lượng: 16.1 KB
Số lượt tải: 122
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Văn Huynh
Ngày gửi: 21h:56' 26-09-2019
Dung lượng: 16.1 KB
Số lượt tải: 122
Số lượt thích:
0 người
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
Trong nguyên tử: số e = số p = Z
- Các electron được phân bố trong nguyên tử theo những quy luật nhất định.
II. Lớp electron và phân lớp electron.
1. Lớp electron:
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
- Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức năng lượng càng cao.
- Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4 5 6 7
Tên của lớp : K L M N O P P
2. Phân lớp electron:
- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp đó:
- Lớp thứ K (n=1) có 1 phân lớp: 1s
- Lớp thứ L (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
- Lớp thứ M (n=3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d.
III. Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp:
Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
Phân Lớp
Số OBITAN
Số (e) tối đa
s
1
2
p
3
6
d
5
10
f
7
14
2. Số electron tối đa trong 1 lớp:
LỚP
Số Phân Lớp
Số (e) Tối Đa
K
1s
2
L
2s2p
8
M
3s3p3d
18
N
4s4p4d4f
32
Bảng Phân Mức Năng Lượng
Q
7s
7p
7d
7f
P
6s
6p
6d
6f
O
5s
5p
5d
5f
N
4s
4p
4d
4f
M
3s
3p
3d
L
2s
2p
K
1s
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
Trong nguyên tử: số e = số p = Z
- Các electron được phân bố trong nguyên tử theo những quy luật nhất định.
II. Lớp electron và phân lớp electron.
1. Lớp electron:
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.
- Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức năng lượng càng cao.
- Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Thứ tự của lớp n : 1 2 3 4 5 6 7
Tên của lớp : K L M N O P P
2. Phân lớp electron:
- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp đó:
- Lớp thứ K (n=1) có 1 phân lớp: 1s
- Lớp thứ L (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.
- Lớp thứ M (n=3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d.
III. Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp:
Số electron tối đa trong 1 phân lớp:
Phân Lớp
Số OBITAN
Số (e) tối đa
s
1
2
p
3
6
d
5
10
f
7
14
2. Số electron tối đa trong 1 lớp:
LỚP
Số Phân Lớp
Số (e) Tối Đa
K
1s
2
L
2s2p
8
M
3s3p3d
18
N
4s4p4d4f
32
Bảng Phân Mức Năng Lượng
Q
7s
7p
7d
7f
P
6s
6p
6d
6f
O
5s
5p
5d
5f
N
4s
4p
4d
4f
M
3s
3p
3d
L
2s
2p
K
1s
 
Các ý kiến mới nhất