Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
ĐỀ CƯƠNG TIN HỌC 7 HK2

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Thụy Hoài Nhung (trang riêng)
Ngày gửi: 19h:57' 15-12-2017
Dung lượng: 276.0 KB
Số lượt tải: 371
Nguồn:
Người gửi: Lê Thụy Hoài Nhung (trang riêng)
Ngày gửi: 19h:57' 15-12-2017
Dung lượng: 276.0 KB
Số lượt tải: 371
Số lượt thích:
0 người
BỘ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIN HỌC LỚP 7A1 HKII
( Phần Excel Nâng Cao )
Lý Thuyết
Hàm COUNT:
- Cú pháp: =COUNT(phạm vi)
- Công dụng: Đếm số ô có chứa dữ liệu số trong phạm vi.
- Ví dụ: Để đếm số nhân viên trong bảng dưới thì dùng công thức: =COUNT(D1:D4)
A
B
C
D
1
STT
Họ và tên
Giới tính
Lương
2
1
Ngô Văn A
Nam
2,000,000
3
2
Trần Thị B
Nữ
1,800,000
4
3
Phạm Ngọc E
Nữ
1,850,000
Hình 1
Hàm COUNTIF:
Cú pháp: = COUNTIF(phạm vi, điều kiện)
Công dụng: Đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong phạm vi.
Ví dụ: Để đếm số nhân viên Nữ (xem hình 1) thì dùng công thức:=COUNTIF(C2:C4,”Nữ”)
Hàm MAX
- Cú pháp: = MAX(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số lớn nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết Lương cao nhất ( xem hình 1) thì dùng công thức: =MAX(D2:D4)
Hàm MIN
- Cú pháp: =MIN(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số nhỏ nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết Lương thấp nhất (xem hình 1 ) thì dùng công thức: =MIN(D2:D4)
Hàm SUM
- Cú pháp: =SUM(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là tổng các ô trong phạm vi
- Ví dụ: Để tính tổng Lương của tất cả các nhân viên (xem hình 1): =SUM(D2:D4)
Hàm SUMIF
- Cú pháp: =SUMIF(vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)
- Công dụng: Hàm dùng để tính tổng có điều kiện. Chỉ những ô nào trên vùng chứa điều kiện thoả mãn điều kiện thì sẽ tính tổng những ô tương ứng trên vùng cần tính tổng.
- Ví dụ: Tính tổng Lương của nhân viên Nữ (xem hình 1): =SUMIF(C2:C4, “Nữ”, D2:D4)
Hàm IF
- Cú pháp: =IF(biểu thức điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
- Công dụng: Hàm tiến hành kiểm tra biểu thức điều kiện:
+ Nếu biểu thức điều kiện là True (đúng) thì trả về giá trị 1.
+ Ngược lại, nếu biểu thức điều kiện là False (sai) thì trả về giá trị 2.
- Ví dụ 1: Hãy điền giá trị cho cột kết quả. Biết rằng: Nếu điểm thi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ghi “Đậu”. Ngược lại thì ghi “Rớt” => =IF(địa chỉ ô cần xếp loại>=5, "Đậu", "Rớt")
Ví dụ 2: Hãy điền giá trị cho cột xếp loại trong bảng dưới. Biết rằng:
Nếu ĐTB>=9 thì ghi “Giỏi”, nếu ĐTB >=7 thì ghi “Khá”, nếu ĐTB >=5 thì ghi “TB”, còn lại thì ghi “Yếu”.
A B C
Xếp loại của An: =IF(B2>=9,"Giỏi",IF(B2>=7,"Khá",IF(B2>=5,"TB","Yếu")))
Hàm VLOOKUP
- Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị muốn tình kiếm(n), khu vực muốn tìm (khối), cột số m, r)
- Công dụng: Tiến hành tìm giá trị n trong cột đầu tiên của khối và lấy giá trị tương ứng trên cột thứ m.
+ Nếu r=0 (hoặc FALSE) thì tìm giá trị chính xác bằng với n.
+ Nếu không tìm thầy thì trả về lỗi #N/A (lỗi không tìm thấy)
Ví dụ: Điền giá trị cho cột Tiền trong bảng sau dựa vào Cộng và tra ở bảng tra
A
B
C
D
E
1
STT
Sản phẩm
Tiền thêm the6m
SP
Cộng
2
1
Táo
Táo
20,000
3
2
Nho
Nho
40,000
4
3
Mít
Bưởi
70,000
5
4
Hồng
6
5
Bưởi
=VLOOKUP(B2,D2:E4,2,1)
BẢNG KÊ TIỀN CHO THUÊ MÁY VI TÍNH
MÃ SỐ
HÌNH
( Phần Excel Nâng Cao )
Lý Thuyết
Hàm COUNT:
- Cú pháp: =COUNT(phạm vi)
- Công dụng: Đếm số ô có chứa dữ liệu số trong phạm vi.
- Ví dụ: Để đếm số nhân viên trong bảng dưới thì dùng công thức: =COUNT(D1:D4)
A
B
C
D
1
STT
Họ và tên
Giới tính
Lương
2
1
Ngô Văn A
Nam
2,000,000
3
2
Trần Thị B
Nữ
1,800,000
4
3
Phạm Ngọc E
Nữ
1,850,000
Hình 1
Hàm COUNTIF:
Cú pháp: = COUNTIF(phạm vi, điều kiện)
Công dụng: Đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong phạm vi.
Ví dụ: Để đếm số nhân viên Nữ (xem hình 1) thì dùng công thức:=COUNTIF(C2:C4,”Nữ”)
Hàm MAX
- Cú pháp: = MAX(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số lớn nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết Lương cao nhất ( xem hình 1) thì dùng công thức: =MAX(D2:D4)
Hàm MIN
- Cú pháp: =MIN(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là số nhỏ nhất trong phạm vi.
- Ví dụ: Để biết Lương thấp nhất (xem hình 1 ) thì dùng công thức: =MIN(D2:D4)
Hàm SUM
- Cú pháp: =SUM(phạm vi)
- Công dụng: Trả về giá trị là tổng các ô trong phạm vi
- Ví dụ: Để tính tổng Lương của tất cả các nhân viên (xem hình 1): =SUM(D2:D4)
Hàm SUMIF
- Cú pháp: =SUMIF(vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)
- Công dụng: Hàm dùng để tính tổng có điều kiện. Chỉ những ô nào trên vùng chứa điều kiện thoả mãn điều kiện thì sẽ tính tổng những ô tương ứng trên vùng cần tính tổng.
- Ví dụ: Tính tổng Lương của nhân viên Nữ (xem hình 1): =SUMIF(C2:C4, “Nữ”, D2:D4)
Hàm IF
- Cú pháp: =IF(biểu thức điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
- Công dụng: Hàm tiến hành kiểm tra biểu thức điều kiện:
+ Nếu biểu thức điều kiện là True (đúng) thì trả về giá trị 1.
+ Ngược lại, nếu biểu thức điều kiện là False (sai) thì trả về giá trị 2.
- Ví dụ 1: Hãy điền giá trị cho cột kết quả. Biết rằng: Nếu điểm thi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ghi “Đậu”. Ngược lại thì ghi “Rớt” => =IF(địa chỉ ô cần xếp loại>=5, "Đậu", "Rớt")
Ví dụ 2: Hãy điền giá trị cho cột xếp loại trong bảng dưới. Biết rằng:
Nếu ĐTB>=9 thì ghi “Giỏi”, nếu ĐTB >=7 thì ghi “Khá”, nếu ĐTB >=5 thì ghi “TB”, còn lại thì ghi “Yếu”.
A B C
Xếp loại của An: =IF(B2>=9,"Giỏi",IF(B2>=7,"Khá",IF(B2>=5,"TB","Yếu")))
Hàm VLOOKUP
- Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị muốn tình kiếm(n), khu vực muốn tìm (khối), cột số m, r)
- Công dụng: Tiến hành tìm giá trị n trong cột đầu tiên của khối và lấy giá trị tương ứng trên cột thứ m.
+ Nếu r=0 (hoặc FALSE) thì tìm giá trị chính xác bằng với n.
+ Nếu không tìm thầy thì trả về lỗi #N/A (lỗi không tìm thấy)
Ví dụ: Điền giá trị cho cột Tiền trong bảng sau dựa vào Cộng và tra ở bảng tra
A
B
C
D
E
1
STT
Sản phẩm
Tiền thêm the6m
SP
Cộng
2
1
Táo
Táo
20,000
3
2
Nho
Nho
40,000
4
3
Mít
Bưởi
70,000
5
4
Hồng
6
5
Bưởi
=VLOOKUP(B2,D2:E4,2,1)
BẢNG KÊ TIỀN CHO THUÊ MÁY VI TÍNH
MÃ SỐ
HÌNH
 
Các ý kiến mới nhất