Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Đề + đáp án Toán Hải Dương 2020-2021

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Mạnh Tuấn
Ngày gửi: 01h:21' 17-07-2020
Dung lượng: 286.0 KB
Số lượt tải: 1214
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Mạnh Tuấn
Ngày gửi: 01h:21' 17-07-2020
Dung lượng: 286.0 KB
Số lượt tải: 1214
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Giải các phương trình sau:
a)
b)
2) Cho phương trình . Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị biểu thức .
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: , (với ).
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng .
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau.
2) Cho hệ phương trình với tham số m:
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn .
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn . Gọi D, E, F là chân các đường cao lần lượt thuộc các cạnh BC, CA, AB và H là trực tâm của . Vẽ đường kính AK.
a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành;
b) Trong trường hợp không cân, gọi M là trung điểm của BC. Hãy chứng minh FC là phân giác của và bốn điểm M, D, F, E cùng nằm trên một đường tròn;
c) Khi BC và đường tròn cố định, điểm A thay đổi trên đường tròn sao cho luôn nhọn, đặt . Tìm vị trí của điểm A để tổng lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó theo a và R.
Câu 5. (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương thỏa mãn .
Chứng minh rằng: .
---------- Hết ----------
Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: .............................
Giám thị coi thi số 1: ......................................... Giám thị coi thi số 2: ...................................
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,0đ)
1a)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
0.75
1b
Xét a = b + c = 1 + 2 – 3 = 0
Phương trình có 2 nghiệm: .
0.50
2)
Phương trình
Xét
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Ta có:
0.75
Câu 2 (2,0đ)
a)
Vậy A = 1 với x > 0.
1.00
b)
Gọi (d) là đường thẳng cần tìm.
Vì (d) song song với đường thẳng y = 2x – 1 nên (d): y = 2x + b ()
Vì (d) đi qua điểm nên:
(TM)
Vậy (d): y = 2x + 6.
1.00
Câu 3 (2,0đ)
a)
Gọi số xe cần tìm là x (chiếc). ĐK: .
Số xe tham gia chở hàng là x + 3 (chiếc)
Dự định, mỗi xe chở (tấn hàng)
Thực tế, mỗi xe chở (tấn hàng).
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy lúc đầu đoàn xe có 12 chiếc.
1.00
b)
Hệ có nghiệm duy nhất Phương trình (1) có nghiệm duy nhất
Khi đó:
Thay vào (2) được:
Xét
Mà
Do đó:
Kết hợp với điều kiện là giá trị cần tìm.
1.00
Câu 4 (3,0đ)
0.25
a)
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Lại có (GT)
(1)
Chứng minh tương tự được (2)
Từ (1) và (2) Tứ giác BHCK là hình bình hành.
0.75
b)
Tứ giác BCEF có: (GT)
BCEF là tứ giác nội tiếp
(3)
Tứ giác BFHD
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Giải các phương trình sau:
a)
b)
2) Cho phương trình . Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị biểu thức .
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: , (với ).
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng .
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau.
2) Cho hệ phương trình với tham số m:
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn .
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn . Gọi D, E, F là chân các đường cao lần lượt thuộc các cạnh BC, CA, AB và H là trực tâm của . Vẽ đường kính AK.
a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành;
b) Trong trường hợp không cân, gọi M là trung điểm của BC. Hãy chứng minh FC là phân giác của và bốn điểm M, D, F, E cùng nằm trên một đường tròn;
c) Khi BC và đường tròn cố định, điểm A thay đổi trên đường tròn sao cho luôn nhọn, đặt . Tìm vị trí của điểm A để tổng lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó theo a và R.
Câu 5. (1,0 điểm)
Cho ba số thực dương thỏa mãn .
Chứng minh rằng: .
---------- Hết ----------
Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: .............................
Giám thị coi thi số 1: ......................................... Giám thị coi thi số 2: ...................................
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,0đ)
1a)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
0.75
1b
Xét a = b + c = 1 + 2 – 3 = 0
Phương trình có 2 nghiệm: .
0.50
2)
Phương trình
Xét
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Ta có:
0.75
Câu 2 (2,0đ)
a)
Vậy A = 1 với x > 0.
1.00
b)
Gọi (d) là đường thẳng cần tìm.
Vì (d) song song với đường thẳng y = 2x – 1 nên (d): y = 2x + b ()
Vì (d) đi qua điểm nên:
(TM)
Vậy (d): y = 2x + 6.
1.00
Câu 3 (2,0đ)
a)
Gọi số xe cần tìm là x (chiếc). ĐK: .
Số xe tham gia chở hàng là x + 3 (chiếc)
Dự định, mỗi xe chở (tấn hàng)
Thực tế, mỗi xe chở (tấn hàng).
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy lúc đầu đoàn xe có 12 chiếc.
1.00
b)
Hệ có nghiệm duy nhất Phương trình (1) có nghiệm duy nhất
Khi đó:
Thay vào (2) được:
Xét
Mà
Do đó:
Kết hợp với điều kiện là giá trị cần tìm.
1.00
Câu 4 (3,0đ)
0.25
a)
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Lại có (GT)
(1)
Chứng minh tương tự được (2)
Từ (1) và (2) Tứ giác BHCK là hình bình hành.
0.75
b)
Tứ giác BCEF có: (GT)
BCEF là tứ giác nội tiếp
(3)
Tứ giác BFHD
Cám ơn đồng nghiệp