Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
de kiem tra chuong 1 vat ly 11

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Bé Hoa
Ngày gửi: 08h:51' 05-11-2013
Dung lượng: 66.0 KB
Số lượt tải: 192
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Bé Hoa
Ngày gửi: 08h:51' 05-11-2013
Dung lượng: 66.0 KB
Số lượt tải: 192
Số lượt thích:
1 người
(Lưu Thị Hiền)
TRA 1 11 - VẬT LÝ - ĐỀ 3
Câu 1: Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1= 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2
cách q1 40cm, cách q3 20cm. cách q1 80 cm ,cách q3 20cm.
cách q1 20cm, cách q3 80cm. cách q1 20cm, cách q3 40cm.
Câu 2: Số êlectron thừa trên quả cầu mang điện tích -6.10-17C xấp xỉ bằng:
100. 4. 400. 1024.
Câu 3: Chọn câu sai
Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ cô cùng.
Đường sức điện có thể là đường cong kín.
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
Câu 4: Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách giữa hai bản là d được tích điện với hiệu điện thế là U. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi cho vào khoảng giữa hai bản một tấm điện môi cùng diện tích với hai bản tụ, có bề dày a, hằng số điện môithì được
hai tụ điện nối tiếp. một tụ điện. ba tụ điện nối tiếp. ba tụ điện song song.
Câu 5: Hai điện tích Q1<0, Q2>0 đặt tại hai điểm A và B. Những điểm tại đó hai vectơ cường độ điện trường do hai điện tích gây ra cùng phương, cùng chiều
trên đường thẳng song song với AB. nằm ngoài khoảng AB .
trên trung trực của AB. nằm trong khoảng AB.
Câu 6: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng.Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
hai quả cầu đều trở thành trung hòa điện.
điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
Câu 7: Điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm không phụ thuộc vào
dấu của điện tích Q. môi trường đặt điện tích Q.
độ lớn của điện tích Q. khoảng cách từ điện tích Q đến điểm ta xét.
Câu 8: Trong công thức xác định điện dung của tụ điện C =. Nếu tăng U lên hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ
giảm hai lần. không đổi. không xác định được. tăng lên hai lần.
Câu 9: Hai hạt mang điện tích bằng nhau chuyển động không ma sát dọc theo trục x’x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau r =1,3 cm thì gia tốc của hạt 1 là a1=4,41.103 m/s2, của hạt 2 là a2=8,40.103 m/s2. Khối lượng của hạt 1 là m1=1,6 mg. Bỏ qua lực hấp dẫn. Điện tích mỗi hạt là
q=1,32.10-8. q=1.32.10-8 C. q=1,32.10-8 nC. q=1,32.10-6 C.
Câu 10: Chọn phát biểu sai
Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện.
Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
Đường sức điện là những đường thẳng.
Các đường sức điện mô tả điện trường một cách trực quan.
Câu 11: Một điện tích q>0 di chuyển dọc theo đường sức của điện trường đều từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao. Tính chất chuyển động của điện tích đó là
đều. chậm dần đều. nhanh dần đều. không xác định được.
Câu 12: Trong công thức xác định cường độ điện trường=. Nếu tăng q lên gấp bốn lần thì cường độ điện trường sẽ
không xác định được. tăng lên gấp bốn lần. giảm bốn lần. không đổi.
Câu 13: Hai bản của một tụ
Câu 1: Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1= 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2
cách q1 40cm, cách q3 20cm. cách q1 80 cm ,cách q3 20cm.
cách q1 20cm, cách q3 80cm. cách q1 20cm, cách q3 40cm.
Câu 2: Số êlectron thừa trên quả cầu mang điện tích -6.10-17C xấp xỉ bằng:
100. 4. 400. 1024.
Câu 3: Chọn câu sai
Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ cô cùng.
Đường sức điện có thể là đường cong kín.
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
Câu 4: Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách giữa hai bản là d được tích điện với hiệu điện thế là U. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi cho vào khoảng giữa hai bản một tấm điện môi cùng diện tích với hai bản tụ, có bề dày a, hằng số điện môithì được
hai tụ điện nối tiếp. một tụ điện. ba tụ điện nối tiếp. ba tụ điện song song.
Câu 5: Hai điện tích Q1<0, Q2>0 đặt tại hai điểm A và B. Những điểm tại đó hai vectơ cường độ điện trường do hai điện tích gây ra cùng phương, cùng chiều
trên đường thẳng song song với AB. nằm ngoài khoảng AB .
trên trung trực của AB. nằm trong khoảng AB.
Câu 6: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng.Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
hai quả cầu đều trở thành trung hòa điện.
điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
Câu 7: Điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm không phụ thuộc vào
dấu của điện tích Q. môi trường đặt điện tích Q.
độ lớn của điện tích Q. khoảng cách từ điện tích Q đến điểm ta xét.
Câu 8: Trong công thức xác định điện dung của tụ điện C =. Nếu tăng U lên hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ
giảm hai lần. không đổi. không xác định được. tăng lên hai lần.
Câu 9: Hai hạt mang điện tích bằng nhau chuyển động không ma sát dọc theo trục x’x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau r =1,3 cm thì gia tốc của hạt 1 là a1=4,41.103 m/s2, của hạt 2 là a2=8,40.103 m/s2. Khối lượng của hạt 1 là m1=1,6 mg. Bỏ qua lực hấp dẫn. Điện tích mỗi hạt là
q=1,32.10-8. q=1.32.10-8 C. q=1,32.10-8 nC. q=1,32.10-6 C.
Câu 10: Chọn phát biểu sai
Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện.
Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
Đường sức điện là những đường thẳng.
Các đường sức điện mô tả điện trường một cách trực quan.
Câu 11: Một điện tích q>0 di chuyển dọc theo đường sức của điện trường đều từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao. Tính chất chuyển động của điện tích đó là
đều. chậm dần đều. nhanh dần đều. không xác định được.
Câu 12: Trong công thức xác định cường độ điện trường=. Nếu tăng q lên gấp bốn lần thì cường độ điện trường sẽ
không xác định được. tăng lên gấp bốn lần. giảm bốn lần. không đổi.
Câu 13: Hai bản của một tụ
cho e xin 3 file đề kiểm tra chương l với ạ luuthihien030@gmail.com
cho mình xin ma trận thi tiếng anh kì 1 sách global success
Cho em xin file nghe đề này với ạ. Em xin cảm ơn ạ! Email: hoangha190582@gmail.com