Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- MÔN Vật lí 9.

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Năm
Ngày gửi: 23h:08' 13-12-2020
Dung lượng: 96.2 KB
Số lượt tải: 4026
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Năm
Ngày gửi: 23h:08' 13-12-2020
Dung lượng: 96.2 KB
Số lượt tải: 4026
Số lượt thích:
0 người
TRƯỜNG THCS MỸ BẰNG
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KIỂM TRA GIỮA KÌ LÝ 9
Năm học: 2020- 2021
( Thời gian 45 phút )
A. MA TRẬN ĐỀ
Cấp
độ
Tên
Chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật Ôm
1.Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó
2.Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được nội dung định luật Ôm, Các đại lượng có mặt trong hệ thức.
5. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế
6. xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần
7. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
8.Vận dụng đượccông thức
R =
và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9.Vận dụng được định luật Ôm với đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch song song để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(C1,2,7,14)
1
10%
1(C9)
1
10%
4(C3,4,5,11)
1
10%
0.5(C19/a)
1
10%
0,25(C19/b2)
2
20%
0,25(C19/b1)
0,5
5%
10
6,5
65%
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật dẫn- Biến trở
10. Nhận biết được các yếu tố điện trở phụ thuộc.
11. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
12.Cấu tao và hoạt động của biến trởm tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện của biến trở.
13. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
14.Vận dụng đượccông thức
R =
và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(C6,10.12,15)
1
10%
4(C8,9,13,16)
1
10%
1(C18)
1,5
15%
9
3.5
35%
T/ số câu
T/ sốđiểm
Tỉ lệ %
9
3,0
30%
8,5
3,0
30%
1,5
4,0
40%
19
10
100%
B. ĐỀ BÀI
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I . Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm
A. C.
B. D.
Câu 2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu3. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là
A. 3Ω. B. 12Ω. C.0,33Ω. D. 1,2Ω.
Câu 4. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KIỂM TRA GIỮA KÌ LÝ 9
Năm học: 2020- 2021
( Thời gian 45 phút )
A. MA TRẬN ĐỀ
Cấp
độ
Tên
Chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định luật Ôm
1.Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó
2.Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được nội dung định luật Ôm, Các đại lượng có mặt trong hệ thức.
5. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế
6. xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần
7. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
8.Vận dụng đượccông thức
R =
và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9.Vận dụng được định luật Ôm với đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch song song để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(C1,2,7,14)
1
10%
1(C9)
1
10%
4(C3,4,5,11)
1
10%
0.5(C19/a)
1
10%
0,25(C19/b2)
2
20%
0,25(C19/b1)
0,5
5%
10
6,5
65%
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật dẫn- Biến trở
10. Nhận biết được các yếu tố điện trở phụ thuộc.
11. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
12.Cấu tao và hoạt động của biến trởm tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện của biến trở.
13. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
14.Vận dụng đượccông thức
R =
và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4(C6,10.12,15)
1
10%
4(C8,9,13,16)
1
10%
1(C18)
1,5
15%
9
3.5
35%
T/ số câu
T/ sốđiểm
Tỉ lệ %
9
3,0
30%
8,5
3,0
30%
1,5
4,0
40%
19
10
100%
B. ĐỀ BÀI
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I . Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm
A. C.
B. D.
Câu 2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu3. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là
A. 3Ω. B. 12Ω. C.0,33Ω. D. 1,2Ω.
Câu 4. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch
 
Các ý kiến mới nhất