Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Đề thi học kì 1

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lăng Tiến Dũng
Ngày gửi: 21h:54' 15-12-2019
Dung lượng: 68.5 KB
Số lượt tải: 331
Nguồn:
Người gửi: Lăng Tiến Dũng
Ngày gửi: 21h:54' 15-12-2019
Dung lượng: 68.5 KB
Số lượt tải: 331
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: /12/2019
Ngày giảng: 7A: /12/2019
7B: /12/2019
Tiết 38: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức cho HS về:
+ Kiến thức về thế giới rộng lớn và đa dạng.
+ Các môi trường địa lí ( Đới nóng, đới lạnh)
+ Đặc điểm tự nhiên Châu phi.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện thêm cho HS kĩ năng làm bài phân tích, chứng minh tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế và vào c/s với những kiến thức liên quan đến đ/s hàng ngày của các em. Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán..
- NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,...
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra và phô tô đề kiểm tra.
2. HS : Chuẩn bị kiến thức .
3. Phương pháp : GV coi nghiêm túc, HS làm bài nghiêm túc.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:...............................Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Kiểm tra: (45p)
A. MA TRẬN:
Chủ đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
TP nhân văn của môi trường
C1. Nhận biết điều kiện xảy ra bùng nổ dân số.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
Các môi trường địa lí
C2, C3, C4, C6. Biết dược vị trí và đặc điểm của các môi trường địa lí
C1.Nêu được hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà.
C2a. Nêu được nguyên nhân làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng.
C2b. Được ra biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
4
2,0đ
20%
1,5
3,0đ
30%
0,5
2,0đ
20%
6
7,0đ
70%
Lục địa và châu lục
C5. Biết được trên thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục.
C3. Vận dụng kiến thức giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
3,0đ
30%
2
3,5đ
35%
T Số câu:
T Số điểm
Tỉ lệ:
6
3,0đ
30%
1,5
3,0
30%
1,5
5,0đ
50%
9
10đ
100%
B. ĐỀ BÀI:
A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Quá trình di dân xảy ra.
b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở:
a. Trung Á. b. Bắc Phi. c. Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a.
Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là:
a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh.
c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm.
Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ:
a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến.
c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục. b. 6 lục địa,
Ngày giảng: 7A: /12/2019
7B: /12/2019
Tiết 38: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức cho HS về:
+ Kiến thức về thế giới rộng lớn và đa dạng.
+ Các môi trường địa lí ( Đới nóng, đới lạnh)
+ Đặc điểm tự nhiên Châu phi.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện thêm cho HS kĩ năng làm bài phân tích, chứng minh tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế và vào c/s với những kiến thức liên quan đến đ/s hàng ngày của các em. Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán..
- NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,...
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra và phô tô đề kiểm tra.
2. HS : Chuẩn bị kiến thức .
3. Phương pháp : GV coi nghiêm túc, HS làm bài nghiêm túc.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:...............................Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Kiểm tra: (45p)
A. MA TRẬN:
Chủ đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
TP nhân văn của môi trường
C1. Nhận biết điều kiện xảy ra bùng nổ dân số.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
Các môi trường địa lí
C2, C3, C4, C6. Biết dược vị trí và đặc điểm của các môi trường địa lí
C1.Nêu được hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà.
C2a. Nêu được nguyên nhân làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng.
C2b. Được ra biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
4
2,0đ
20%
1,5
3,0đ
30%
0,5
2,0đ
20%
6
7,0đ
70%
Lục địa và châu lục
C5. Biết được trên thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục.
C3. Vận dụng kiến thức giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
1
0,5đ
5%
1
3,0đ
30%
2
3,5đ
35%
T Số câu:
T Số điểm
Tỉ lệ:
6
3,0đ
30%
1,5
3,0
30%
1,5
5,0đ
50%
9
10đ
100%
B. ĐỀ BÀI:
A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Quá trình di dân xảy ra.
b.Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở:
a. Trung Á. b. Bắc Phi. c. Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a.
Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là:
a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh.
c. Rất khô hạn. d. Nắng nóng quanh năm.
Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ:
a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến.
c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục. b. 6 lục địa,
 
Các ý kiến mới nhất