Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Đề thi học kì 1

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Công Hùng
Ngày gửi: 19h:37' 15-12-2021
Dung lượng: 34.6 KB
Số lượt tải: 265
Nguồn:
Người gửi: Lê Công Hùng
Ngày gửi: 19h:37' 15-12-2021
Dung lượng: 34.6 KB
Số lượt tải: 265
Số lượt thích:
0 người
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lý 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Địa lí kinh tế
Trình bày được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế-xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
4,0
40
1
4,0
40
Sự phân hóa lãnh thổ
Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng, năm 2002 và nhận xét
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3,0
30
1
3,0
30
2
6,0
60
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
4,0
40
1
3,0
30
1
3,0
30
3
10
100
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4,0đ)
Trình bày được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội
* Nhân tố tự nhên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản
- Tài nguyên đất: Đa dạng; đặc điểm và phân bố của hai nhóm đất chính (phù sa và feralit)
- Tài nguyên khí hâu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa đa dạng, nhiều thiên tai. (dẫn chứng)
- Tài nguyên nước: Phong phú, phân bố không đều trong năm (dẫn chứng)
- Tài nguyên sinh vật: phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi.
* Nhân tố kinh tế - xã hội: Yếu tố quyết định đến sự phát triển.
- Dân cư nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật: Ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3,0đ)
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho trồng 1 số loại cây ưa lạnh.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 3
(3,0đ)
Vẽ biểu cột thể hiện tình hình tăng dân số nước ta năm 1954 – 2003 và nhận xét:
* Vẽ biểu đồ:trục hoành thể hiện năm, trục tung thể hiện dân số (triệu người).
* Nhận xét
2,0
1,0
Triệu người
/
Môn: Địa lý 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Địa lí kinh tế
Trình bày được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế-xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
4,0
40
1
4,0
40
Sự phân hóa lãnh thổ
Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng, năm 2002 và nhận xét
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3,0
30
1
3,0
30
2
6,0
60
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
4,0
40
1
3,0
30
1
3,0
30
3
10
100
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4,0đ)
Trình bày được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội
* Nhân tố tự nhên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản
- Tài nguyên đất: Đa dạng; đặc điểm và phân bố của hai nhóm đất chính (phù sa và feralit)
- Tài nguyên khí hâu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa đa dạng, nhiều thiên tai. (dẫn chứng)
- Tài nguyên nước: Phong phú, phân bố không đều trong năm (dẫn chứng)
- Tài nguyên sinh vật: phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi.
* Nhân tố kinh tế - xã hội: Yếu tố quyết định đến sự phát triển.
- Dân cư nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật: Ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3,0đ)
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho trồng 1 số loại cây ưa lạnh.
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 3
(3,0đ)
Vẽ biểu cột thể hiện tình hình tăng dân số nước ta năm 1954 – 2003 và nhận xét:
* Vẽ biểu đồ:trục hoành thể hiện năm, trục tung thể hiện dân số (triệu người).
* Nhận xét
2,0
1,0
Triệu người
/
 
Các ý kiến mới nhất