Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Đề thi học kì 1

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: nguyễn duy khánh
Ngày gửi: 10h:14' 05-03-2022
Dung lượng: 784.5 KB
Số lượt tải: 64
Nguồn:
Người gửi: nguyễn duy khánh
Ngày gửi: 10h:14' 05-03-2022
Dung lượng: 784.5 KB
Số lượt tải: 64
Số lượt thích:
0 người
PHÒNG GD&ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 8 (tiết 16)
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức: Biết được Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
- Biết được sự phân bố của các cảnh quan ở Châu Á
- Giải thích được nguyên nhân châu Á có nhiều đới khí hậu.
- Biết được tình hình phát triển kinh tế của các nước châu Á
- Nêu được những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á.
- Hiểu được nơi ra đời của các tôn giáo của châu Á
- Nêu, giải thích được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế - xã hội ở châu Á (ở mức độ đơn giản).
- Biết được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, chính trị khu vực Tây Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực Đông Á
- Giải thích được sự phân bố khí hậu Nam Á phụ thuộc và yếu tố nào.
- So sánh sự khác nhau về khí hậu và cảnh quan giữa các phần của khu vực Đông Á.
2. Kỹ năng: Học sinh dựa vào bảng số liệu nhận xét được dân số của các khu vực châu Á.
- Vận dụng công thức tính được mật độ dân số của các khu vực châu Á.
- Biết được những đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vự Tây Nam Á và Nam Á.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh ý thức tự giác nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tính toán, tổng hợp làm việc theo bảng số liệu.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan + tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
Đặc điểm tự nhiên châu Á
- Biết Việt Nam nằm trong
đới khí hậu nào.
- Biết nơi ra đời của các tôn giáo của châu Á
- Biết châu Á có nhiều đới khí hậu.
- Biết một số sông lớn ở Đông Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1
10%
4
1
10%
Đặc điểm kinh tế châu Á
- Biết tình hình phát triển kinh tế của các nước châu Á
- Trình bày những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á
- Dựa vào bảng số liệu nhận xét dân số của các khu vực châu Á.
- Áp dụng tính mật độ dân số các khu vực châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5
0,5%
1
1,5
15%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
4
5
50%
Đặc điểm các khu vực châu Á.
- Biết những đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vực Tây Nam Á và Nam Á.
- Biết sự phân bố khí hậu Nam Á phụ thuộc và yếu tố nào.
Hiểu một số điểm tự nhiên các khu vực châu Á.
- So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu và cảnh quan giữa phía tây và phía đông của khu vực Đông Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6
1,5
15%
4
1
10%
1
1,5
15%
11
4
40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
12
3
30%
6
4
40%
1
3
30%
19
10
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GD& ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI
Thứ......ngày ......tháng......năm 2021
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 8 (tiết 16)
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức: Biết được Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
- Biết được sự phân bố của các cảnh quan ở Châu Á
- Giải thích được nguyên nhân châu Á có nhiều đới khí hậu.
- Biết được tình hình phát triển kinh tế của các nước châu Á
- Nêu được những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á.
- Hiểu được nơi ra đời của các tôn giáo của châu Á
- Nêu, giải thích được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế - xã hội ở châu Á (ở mức độ đơn giản).
- Biết được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, chính trị khu vực Tây Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực Đông Á
- Giải thích được sự phân bố khí hậu Nam Á phụ thuộc và yếu tố nào.
- So sánh sự khác nhau về khí hậu và cảnh quan giữa các phần của khu vực Đông Á.
2. Kỹ năng: Học sinh dựa vào bảng số liệu nhận xét được dân số của các khu vực châu Á.
- Vận dụng công thức tính được mật độ dân số của các khu vực châu Á.
- Biết được những đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vự Tây Nam Á và Nam Á.
3. Thái độ: Hình thành cho học sinh ý thức tự giác nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tính toán, tổng hợp làm việc theo bảng số liệu.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan + tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
Đặc điểm tự nhiên châu Á
- Biết Việt Nam nằm trong
đới khí hậu nào.
- Biết nơi ra đời của các tôn giáo của châu Á
- Biết châu Á có nhiều đới khí hậu.
- Biết một số sông lớn ở Đông Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1
10%
4
1
10%
Đặc điểm kinh tế châu Á
- Biết tình hình phát triển kinh tế của các nước châu Á
- Trình bày những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á
- Dựa vào bảng số liệu nhận xét dân số của các khu vực châu Á.
- Áp dụng tính mật độ dân số các khu vực châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5
0,5%
1
1,5
15%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
4
5
50%
Đặc điểm các khu vực châu Á.
- Biết những đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vực Tây Nam Á và Nam Á.
- Biết sự phân bố khí hậu Nam Á phụ thuộc và yếu tố nào.
Hiểu một số điểm tự nhiên các khu vực châu Á.
- So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu và cảnh quan giữa phía tây và phía đông của khu vực Đông Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6
1,5
15%
4
1
10%
1
1,5
15%
11
4
40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
12
3
30%
6
4
40%
1
3
30%
19
10
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GD& ĐT TP TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI
Thứ......ngày ......tháng......năm 2021
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn
 
Các ý kiến mới nhất