Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Đề thi thử vào 10 hay 2

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Tự làm
Người gửi: Lê Thị Quyền
Ngày gửi: 15h:40' 13-07-2020
Dung lượng: 216.0 KB
Số lượt tải: 101
Nguồn: Tự làm
Người gửi: Lê Thị Quyền
Ngày gửi: 15h:40' 13-07-2020
Dung lượng: 216.0 KB
Số lượt tải: 101
Số lượt thích:
0 người
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
TRƯỜNG THCS NGUYỀN DU
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – THPT – LẦN 3
MÔN: TOÁN
Năm học: 2020 - 2021
(Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:
A = với và .
1) Rút gọn biểu thức A.
2) Tìm x để A >
Câu 2: (2 điểm)
1) Giải hệ phương trình sau:
2) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng và (m là tham số). Tìm m để song song với .
Câu 3: (2 điểm)
1) Giải phương trình : 2x2 + 3x + 1 = 0
2) Cho phương trình (1), với là tham số.
Xác định m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Các đường cao BD và CE của tam giác cắt nhau tại H.
1) Chứng minh rằng BCDE là một tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh OA DE.
3) Cho điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O; R). Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác AED có bán kính không đổi.
Câu 5: (1 điểm)
Cho các số thực dương thỏa mãn điều kiện
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: .....................
……………………………… Hết …………………………………
Hướng dẫn chấm và đáp án
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
(2đ)
1) ĐKXĐ:
A =
0,5đ
0,5đ
2) Với
Do
Vậy thì A .
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2
(2đ)
1)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (1; 2)
0,75đ
0,25đ
2) Để đường thẳng và song song với nhau thì:
Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm
0,75đ
0,25đ
3
(2đ)
1) Nhận thấy: a – b + c = 2 – 3 + 1 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = -1; x2 =
0,5đ
0,5đ
2) Ta có ∆’ = (m – 1)2 – m(m – 3) = m2 – 2m +1 – m2 + 3m = m + 1
Phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 ∆’ 0 m + 1 0 m
Theo hệ thức Vi-et ta có x1+ x2 = 2(m – 1), x1. x2 = m2 – 3m
Ta có
Do đó [2(m – 1)]2 – 2(m2 – 3m) = 16
m2 – m – 6 = 0 (m - 3)(m + 2) = 0
suy ra phương trình (2) có hai nghiệm m1 = 3, m2 = – 2(loại)
Đối chiếu với điều kiện m , ta có m = 3 là giá trị cần tìm.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
(3đ)
1) = 900 D thuộc đường tròn đường kính BC
= 900 E thuộc đường tròn đường kính BC
D, E thuộc đường tròn đường kính BC
Vậy BCDE là một tứ giác nội tiếp.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2) Kẻ đường kính AOM, ta có = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Ta có tứ giác BCDE nội tiếp (chứng minh trên)
=(vì cùng bù với góc BED).
Xét đường tròn (O) ta có:
=(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM).
OA DE.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3) Ta có MC AC (= 900), BD AC (giả thiết)
MC // BD hay MC // BH
Tương tự ta có MB // CH tứ giác BHCM là hình bình hành.
HÀ NỘI
TRƯỜNG THCS NGUYỀN DU
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – THPT – LẦN 3
MÔN: TOÁN
Năm học: 2020 - 2021
(Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2 điểm) Cho biểu thức:
A = với và .
1) Rút gọn biểu thức A.
2) Tìm x để A >
Câu 2: (2 điểm)
1) Giải hệ phương trình sau:
2) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng và (m là tham số). Tìm m để song song với .
Câu 3: (2 điểm)
1) Giải phương trình : 2x2 + 3x + 1 = 0
2) Cho phương trình (1), với là tham số.
Xác định m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Các đường cao BD và CE của tam giác cắt nhau tại H.
1) Chứng minh rằng BCDE là một tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh OA DE.
3) Cho điểm A di động trên cung lớn BC của đường tròn (O; R). Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác AED có bán kính không đổi.
Câu 5: (1 điểm)
Cho các số thực dương thỏa mãn điều kiện
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: .....................
……………………………… Hết …………………………………
Hướng dẫn chấm và đáp án
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
(2đ)
1) ĐKXĐ:
A =
0,5đ
0,5đ
2) Với
Do
Vậy thì A .
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2
(2đ)
1)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (1; 2)
0,75đ
0,25đ
2) Để đường thẳng và song song với nhau thì:
Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm
0,75đ
0,25đ
3
(2đ)
1) Nhận thấy: a – b + c = 2 – 3 + 1 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = -1; x2 =
0,5đ
0,5đ
2) Ta có ∆’ = (m – 1)2 – m(m – 3) = m2 – 2m +1 – m2 + 3m = m + 1
Phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 ∆’ 0 m + 1 0 m
Theo hệ thức Vi-et ta có x1+ x2 = 2(m – 1), x1. x2 = m2 – 3m
Ta có
Do đó [2(m – 1)]2 – 2(m2 – 3m) = 16
m2 – m – 6 = 0 (m - 3)(m + 2) = 0
suy ra phương trình (2) có hai nghiệm m1 = 3, m2 = – 2(loại)
Đối chiếu với điều kiện m , ta có m = 3 là giá trị cần tìm.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
(3đ)
1) = 900 D thuộc đường tròn đường kính BC
= 900 E thuộc đường tròn đường kính BC
D, E thuộc đường tròn đường kính BC
Vậy BCDE là một tứ giác nội tiếp.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2) Kẻ đường kính AOM, ta có = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Ta có tứ giác BCDE nội tiếp (chứng minh trên)
=(vì cùng bù với góc BED).
Xét đường tròn (O) ta có:
=(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM).
OA DE.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3) Ta có MC AC (= 900), BD AC (giả thiết)
MC // BD hay MC // BH
Tương tự ta có MB // CH tứ giác BHCM là hình bình hành.
 
Các ý kiến mới nhất