Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHÉP BIẾN HÌNH

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: SƯU TẦM
Người gửi: Nguyễn Văn Vũ
Ngày gửi: 09h:01' 10-11-2017
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 654
Nguồn: SƯU TẦM
Người gửi: Nguyễn Văn Vũ
Ngày gửi: 09h:01' 10-11-2017
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 654
Số lượt thích:
0 người
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHƯƠNG I HÌNH HỌC 11 NĂM HỌC 2012 – 2013
I. Phép biến hình: * Nếu phép biến hình là F thì viết F(M) = hay = F(M), ta gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình F
* Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó gọi là phép đồng nhất
II. Phép tịnh tiến:
1. Lý thuyết:
* Nếu * Nếu và
* Phép tịnh tiến theo vectơ – không chính là phép đồng nhất tức là
* và cùng phương
* Biểu thức tọa độ: Nếu (xM + a; yM + b) hoặc = với
* Phép tịnh tiến: + Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
+ Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó
+ Biến tam giác thành tam giác bằng nó
+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
2. Bài tập mẫu:
Bài 1: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ biến D thành A.
Giải: * Dựng hình bình hành ABG
Dựng hình bình hành ACG
. Vậy:
* Ta có: . Dựng điểm D sao cho A
là trung điểm của DG.
Bài 2: Tìm ảnh của các điểm A(0; 2), B(1; 3) qua phép
tịnh tiến trong các trường hợp sau:
a) b) c)
Giải: a) b) c)
a) b) c)
Bài 3: Cho điểm A(1; 4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho (tức là A là ảnh của B), biết:
a) b) c)
Giải: Ghi nhớ: B(xA – a; yA – b) hay với
a) B(-1; 7) b) B(4; 3) c) B(1; 4)
Bài 4: Tìm tọa độ của vectơ sao cho , biết:
a) M(-1; 0), (3; 8) b) M(-5; 2), (4; -3) c) M(-1; 2), (4; 5)
Giải: a) Ghi nhớ:
a) b) c)
Bài 5: a) Tìm tọa độ của C” là ảnh của điểm C(3; -2) bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ và phép vị tự tâm O, tỉ số 2
b) Tìm tọa độ ảnh của điểm D(-5; 1) bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ và phép quay tâm O, góc 900.
c) Tìm tọa độ của E” là ảnh của điểm E(5; 2) bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O, tỉ số -3 và phép quay tâm O, góc - 900.
Giải: a) Gọi C” là điểm cần tìm. Ta có: và 2; 4)
b) Gọi D” là điểm cần tìm. Ta có: và
c) Gọi E” là điểm cần tìm. Ta có: và
Bài 6: Tìm ảnh của d qua phép tịnh tiến theo , biết:
a) d: x + 3y – 1 = 0 với b) d: 2x – y – 1 = 0 với
Giải: a) * Cách 1: Gọi . Khi đó d’ // d nên PT đt d’ có dạng: x + 3y + C = 0
Chọn A(1; 0) d. Khi đó: d’ nên 3 – 3 + C = 0 C = 0. Vậy: d’: x + 3y = 0
* Cách 2: Chọn A(1; 0) d d’ và chọn B(-2; 1) d’
Đt d’ đi qua 2 điểm A’ và B’ nên PT đt d’ là:
x – 3 = -3y – 3 x + 3y = 0
* Cách 3: Gọi M(x; y)d,
Ta có: Md x + 3y – 1 = 0 x’ – 2 + 3y’ + 3 – 1 = 0 x’ + 3y’ = 0 M’d’: x + 3y = 0
b) * Cách 1: Gọi . Khi đó d’ // d nên PT đt d’ có dạng: 2x – y + C = 0
Chọn A(0; -1) d. Khi đó: d’ nên 4 + 2 + C
I. Phép biến hình: * Nếu phép biến hình là F thì viết F(M) = hay = F(M), ta gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình F
* Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó gọi là phép đồng nhất
II. Phép tịnh tiến:
1. Lý thuyết:
* Nếu * Nếu và
* Phép tịnh tiến theo vectơ – không chính là phép đồng nhất tức là
* và cùng phương
* Biểu thức tọa độ: Nếu (xM + a; yM + b) hoặc = với
* Phép tịnh tiến: + Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
+ Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó
+ Biến tam giác thành tam giác bằng nó
+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
2. Bài tập mẫu:
Bài 1: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ biến D thành A.
Giải: * Dựng hình bình hành ABG
Dựng hình bình hành ACG
. Vậy:
* Ta có: . Dựng điểm D sao cho A
là trung điểm của DG.
Bài 2: Tìm ảnh của các điểm A(0; 2), B(1; 3) qua phép
tịnh tiến trong các trường hợp sau:
a) b) c)
Giải: a) b) c)
a) b) c)
Bài 3: Cho điểm A(1; 4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho (tức là A là ảnh của B), biết:
a) b) c)
Giải: Ghi nhớ: B(xA – a; yA – b) hay với
a) B(-1; 7) b) B(4; 3) c) B(1; 4)
Bài 4: Tìm tọa độ của vectơ sao cho , biết:
a) M(-1; 0), (3; 8) b) M(-5; 2), (4; -3) c) M(-1; 2), (4; 5)
Giải: a) Ghi nhớ:
a) b) c)
Bài 5: a) Tìm tọa độ của C” là ảnh của điểm C(3; -2) bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ và phép vị tự tâm O, tỉ số 2
b) Tìm tọa độ ảnh của điểm D(-5; 1) bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ và phép quay tâm O, góc 900.
c) Tìm tọa độ của E” là ảnh của điểm E(5; 2) bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O, tỉ số -3 và phép quay tâm O, góc - 900.
Giải: a) Gọi C” là điểm cần tìm. Ta có: và 2; 4)
b) Gọi D” là điểm cần tìm. Ta có: và
c) Gọi E” là điểm cần tìm. Ta có: và
Bài 6: Tìm ảnh của d qua phép tịnh tiến theo , biết:
a) d: x + 3y – 1 = 0 với b) d: 2x – y – 1 = 0 với
Giải: a) * Cách 1: Gọi . Khi đó d’ // d nên PT đt d’ có dạng: x + 3y + C = 0
Chọn A(1; 0) d. Khi đó: d’ nên 3 – 3 + C = 0 C = 0. Vậy: d’: x + 3y = 0
* Cách 2: Chọn A(1; 0) d d’ và chọn B(-2; 1) d’
Đt d’ đi qua 2 điểm A’ và B’ nên PT đt d’ là:
x – 3 = -3y – 3 x + 3y = 0
* Cách 3: Gọi M(x; y)d,
Ta có: Md x + 3y – 1 = 0 x’ – 2 + 3y’ + 3 – 1 = 0 x’ + 3y’ = 0 M’d’: x + 3y = 0
b) * Cách 1: Gọi . Khi đó d’ // d nên PT đt d’ có dạng: 2x – y + C = 0
Chọn A(0; -1) d. Khi đó: d’ nên 4 + 2 + C
 
Các ý kiến mới nhất