Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
KHOẢNG CÁCH-GÓC CỰC HAY giải chi tiết

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Đặng Việt Đông
Ngày gửi: 23h:19' 24-11-2017
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2649
Nguồn:
Người gửi: Đặng Việt Đông
Ngày gửi: 23h:19' 24-11-2017
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2649
Số lượt thích:
1 người
(Nguyễn Văn Cảnh)
Chủ đề 7.3. KHOẢNG CÁCH – GÓC TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
KIẾN THỨC CƠ BẢN
① Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là , với là hình chiếu của trên đường thẳng .
Kí hiệu: .
② Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là , với là hình chiếu của trên mặt phẳng .
Kí hiệu: .
③ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường này đến đường kia.
④ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nhau là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường đến mặt phẳng :
⑤ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
⑥ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy gọi là đường vuông góc chung của . gọi là đoạn vuông góc chung của .
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
KỸ NĂNG CƠ BẢN
1. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng
a. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng cho trước
Các bước thực hiện:
Bước 1. Trong mặt phẳng hạ với .
Bước 2. Thực hiện việc xác định độ dài dựa trên hệ thức lượng trong tam giác, tứ giác, đường tròn, …
( Chú ý:
Nếu tồn tại đường thẳng qua và song song với thì: .
Nếu , thì: .
b. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Các bước thực hiện:
Bước 1. Tìm hình chiếu của lên .
Tìm mặt phẳng qua O và vuông góc với .
Tìm .
Trong mặt phẳng , kẻ tại H.
( H là hình chiếu vuông góc của O lên .
Bước 2. Khi đó là khoảng cách từ O đến .
( Chú ý:
Chọn mặt phẳng sao cho dễ tìm giao tuyến với.
Nếu đã có đường thẳng thì kẻ cắt tại H.
Nếu thì: .
Nếu cắt tại I thì:
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Trường hợp a ( b:
Dựng mặt phẳng chứa a và vuông góc với b tại B.
Trong dựng BA ( a tại A.
( là đoạn vuông góc chung.
Trường hợp a và b không vuông góc với nhau.
Cách 1: (Hình a)
Dựng mp chứa a và song song với b.
Lấy điểm M tùy ý trên b dựng MM( ( (() tại M(
Từ M( dựng b(// b cắt a tại A.
Từ A dựng cắt b tại B.
( AB là đoạn vuông góc chung.
Cách 2: (Hình b)
Dựng mặt phẳng tại O, cắt b tại I
Dựng hình chiếu vuông góc b( của b lên
Trong mp, vẽ OH ( b( tại H.
Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B
Từ B dựng đường thẳng song song với cắt a tại A.
( AB là đoạn vuông góc chung.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Cách 1. Dùng đường vuông góc chung:
Tìm đoạn vuông góc chung AB của .
Cách 2. Dựng mặt phẳng chứa a và song song với b. Khi đó:
Cách 3. Dựng 2 mặt phẳng song song và lần lượt chứa a và b. Khi đó:
3. Phương pháp tọa độ trong không gian
a) Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm :
+ Mặt phẳng đi qua điểm có vtpt có dạng:
+ Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng :
Công thức tính nhanh:
b) Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau là:
c) Góc giữa hai đường thẳng theo công thức:
d) Góc giữa hai mặt phẳng và :
có vecto pháp tuyến ; có vtpt , khi đó:
e) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Tính và có vtpt , thì:
KIẾN THỨC CƠ BẢN
① Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là , với là hình chiếu của trên đường thẳng .
Kí hiệu: .
② Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là , với là hình chiếu của trên mặt phẳng .
Kí hiệu: .
③ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường này đến đường kia.
④ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nhau là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường đến mặt phẳng :
⑤ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
⑥ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy gọi là đường vuông góc chung của . gọi là đoạn vuông góc chung của .
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
KỸ NĂNG CƠ BẢN
1. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng
a. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng cho trước
Các bước thực hiện:
Bước 1. Trong mặt phẳng hạ với .
Bước 2. Thực hiện việc xác định độ dài dựa trên hệ thức lượng trong tam giác, tứ giác, đường tròn, …
( Chú ý:
Nếu tồn tại đường thẳng qua và song song với thì: .
Nếu , thì: .
b. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Các bước thực hiện:
Bước 1. Tìm hình chiếu của lên .
Tìm mặt phẳng qua O và vuông góc với .
Tìm .
Trong mặt phẳng , kẻ tại H.
( H là hình chiếu vuông góc của O lên .
Bước 2. Khi đó là khoảng cách từ O đến .
( Chú ý:
Chọn mặt phẳng sao cho dễ tìm giao tuyến với.
Nếu đã có đường thẳng thì kẻ cắt tại H.
Nếu thì: .
Nếu cắt tại I thì:
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
Trường hợp a ( b:
Dựng mặt phẳng chứa a và vuông góc với b tại B.
Trong dựng BA ( a tại A.
( là đoạn vuông góc chung.
Trường hợp a và b không vuông góc với nhau.
Cách 1: (Hình a)
Dựng mp chứa a và song song với b.
Lấy điểm M tùy ý trên b dựng MM( ( (() tại M(
Từ M( dựng b(// b cắt a tại A.
Từ A dựng cắt b tại B.
( AB là đoạn vuông góc chung.
Cách 2: (Hình b)
Dựng mặt phẳng tại O, cắt b tại I
Dựng hình chiếu vuông góc b( của b lên
Trong mp, vẽ OH ( b( tại H.
Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B
Từ B dựng đường thẳng song song với cắt a tại A.
( AB là đoạn vuông góc chung.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Cách 1. Dùng đường vuông góc chung:
Tìm đoạn vuông góc chung AB của .
Cách 2. Dựng mặt phẳng chứa a và song song với b. Khi đó:
Cách 3. Dựng 2 mặt phẳng song song và lần lượt chứa a và b. Khi đó:
3. Phương pháp tọa độ trong không gian
a) Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm :
+ Mặt phẳng đi qua điểm có vtpt có dạng:
+ Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng :
Công thức tính nhanh:
b) Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau là:
c) Góc giữa hai đường thẳng theo công thức:
d) Góc giữa hai mặt phẳng và :
có vecto pháp tuyến ; có vtpt , khi đó:
e) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng :
Tính và có vtpt , thì:
Xác định và tính góc giữa 2 đường thẳng chéo nhau trong không gian bằng cách sử dụng hình học không gian cổ điển, đây là một nội dung thường gặp trong chương trình Hình học 11: Quan hệ vuông góc, kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu hình học không gian được chia sẻ trên
Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng trong không gian được xác định như thế nào và được tính như thế nào, công thức ra sao ?. Tất cả các vấn đề trên sẽ được giải quyết trong bài viết này.
Đây là bài quảng cáo ,có 19 câu hỏi và giải 5 câu các thầy cô nhé.