Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
Kiểm tra 1 tiết
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Huơng Giang
Ngày gửi: 10h:17' 25-03-2018
Dung lượng: 284.0 KB
Số lượt tải: 309
Nguồn:
Người gửi: Nguyễn Thị Huơng Giang
Ngày gửi: 10h:17' 25-03-2018
Dung lượng: 284.0 KB
Số lượt tải: 309
Số lượt thích:
0 người
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Mã đề 132
ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC Sinh 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Họ và tên:....................................................................................... Lớp Sinh 10: ......
Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. đầu. B. sau. C. giữa . D. cuối.
Câu 2: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. giữa. B. đầu. C. sau. D. cuối.
Câu 4: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là
A. 2n NST kép. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. n NST đơn.
Câu 5: Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là
A. carotenoit . B. phicobilin. C. clorophin b. D. clorophin a.
Câu 6: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 7: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32. C. 64. D. 128.
Câu 8: Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được
A. 38 ATP. B. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.
C. 2 ATP. D. 4 ATP.
Câu 9: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 4n NST đơn. B. 4n NST kép. C. 2n NST kép. D. 2n NST đơn.
Câu 10: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. chất nền của lục lạp. B. chất nền của ti thể.
C. màng tilacôit của lục lạp. D. màng ti thể.
Câu 11: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Câu 12: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là
A. C6H12O6.; O2; B. H2O; ATP; O2;
C. C6H12O6; H2O; ATP. D. C6H12O6.
Câu 13: Quang hợp chỉ được thực hiện ở
A. tảo, thực vật, động vật. B. tảo, thực vật, nấm.
C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D. tảo, nấm và một số vi khuẩn.
Câu 14: Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ
A. màng tilacôit. B. các phân tử sắc tố quang hợp.
C. lục lạp. D. chất nền của lục lạp.
Câu 15: Quang hợp là quá trình
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.
C. tổng hợp sánh sáng mặt trời.
D. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.
Câu 16: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A. 92. B. 23. C. 46. D. 69.
Câu 17: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. giao tử. B. tế bào sinh dưỡng. C. hợp tử. D. tế bào sinh dục .
Câu 18: Sản phẩm của quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là
A. 2.
B. 32 ATP
C. 3.
A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP
D. 1.
Câu 19: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được
A. k/2 tế bào con. B. 2k tế bào con . C.
Mã đề 132
ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC Sinh 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Họ và tên:....................................................................................... Lớp Sinh 10: ......
Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ
A. đầu. B. sau. C. giữa . D. cuối.
Câu 2: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
A. giữa. B. đầu. C. sau. D. cuối.
Câu 4: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là
A. 2n NST kép. B. 2n NST đơn. C. n NST kép. D. n NST đơn.
Câu 5: Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là
A. carotenoit . B. phicobilin. C. clorophin b. D. clorophin a.
Câu 6: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 7: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32. C. 64. D. 128.
Câu 8: Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được
A. 38 ATP. B. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.
C. 2 ATP. D. 4 ATP.
Câu 9: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 4n NST đơn. B. 4n NST kép. C. 2n NST kép. D. 2n NST đơn.
Câu 10: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. chất nền của lục lạp. B. chất nền của ti thể.
C. màng tilacôit của lục lạp. D. màng ti thể.
Câu 11: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Câu 12: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là
A. C6H12O6.; O2; B. H2O; ATP; O2;
C. C6H12O6; H2O; ATP. D. C6H12O6.
Câu 13: Quang hợp chỉ được thực hiện ở
A. tảo, thực vật, động vật. B. tảo, thực vật, nấm.
C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D. tảo, nấm và một số vi khuẩn.
Câu 14: Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ
A. màng tilacôit. B. các phân tử sắc tố quang hợp.
C. lục lạp. D. chất nền của lục lạp.
Câu 15: Quang hợp là quá trình
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.
C. tổng hợp sánh sáng mặt trời.
D. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.
Câu 16: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A. 92. B. 23. C. 46. D. 69.
Câu 17: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. giao tử. B. tế bào sinh dưỡng. C. hợp tử. D. tế bào sinh dục .
Câu 18: Sản phẩm của quá trình đường phân, tế bào thu được số phân tử ATP là
A. 2.
B. 32 ATP
C. 3.
A. 2 ATP B. 4 ATP C. 20 ATP
D. 1.
Câu 19: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được
A. k/2 tế bào con. B. 2k tế bào con . C.
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất