Tìm kiếm Đề thi, Kiểm tra
ON TAP HOC KI I(Tiet 30+31)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Vũ Quang Giáp (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:24' 12-12-2012
Dung lượng: 253.5 KB
Số lượt tải: 1162
Nguồn:
Người gửi: Vũ Quang Giáp (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:24' 12-12-2012
Dung lượng: 253.5 KB
Số lượt tải: 1162
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: 6/12/2012 Ngày giảng 15/12/2012
Tuần 17 Tiết 30
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:(15p)
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A`B`C`
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu (ABC và (A`B`C` có: AB = A`B`, BC = B`C`, AC = A`C` thì (ABC = (A`B`C`
2. Nếu (ABC và (A`B`C` có:
AB = A`B`, , BC = B`C`
Thì (ABC = (A`B`C` (c.g.c)
3. * xét (ABC, (A`B`C`
= , BC = B`C`, =
Thì (ABC = (A`B`C` (g.c.g)
Hoạt động 2:(20p)
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh:
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
và đối đỉnh
KL
=
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau
B. Luyện tập (20`)
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) = (hai góc đồng vị của EK // BC)
= (hai góc đối đỉnh)
= (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
3. Củng cố:(3p) Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong giờ học.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2p)
Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I, Làm các bài tập 45, 47 SGK/103.
Ngày soạn: 6/12/2012 Ngày giảng 13/12/2012
Tuần 17 Tiết 31
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt
Tuần 17 Tiết 30
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác).
2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:(15p)
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A`B`C`
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu (ABC và (A`B`C` có: AB = A`B`, BC = B`C`, AC = A`C` thì (ABC = (A`B`C`
2. Nếu (ABC và (A`B`C` có:
AB = A`B`, , BC = B`C`
Thì (ABC = (A`B`C` (c.g.c)
3. * xét (ABC, (A`B`C`
= , BC = B`C`, =
Thì (ABC = (A`B`C` (g.c.g)
Hoạt động 2:(20p)
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh:
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
và đối đỉnh
KL
=
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau
B. Luyện tập (20`)
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) = (hai góc đồng vị của EK // BC)
= (hai góc đối đỉnh)
= (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
3. Củng cố:(3p) Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong giờ học.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2p)
Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I, Làm các bài tập 45, 47 SGK/103.
Ngày soạn: 6/12/2012 Ngày giảng 13/12/2012
Tuần 17 Tiết 31
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt
 
Các ý kiến mới nhất